NHỮNG ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN CƠ BẢN TẠI CÔNG TY LOGISTICS

05/10/2021
Kế toán Công ty logistics ngoài những công việc kế toán tương tự tại các Doanh nghiệp (DN) khác thì điểm khác biệt lớn nhất ở loại hình DN này chính là có thêm kế toán đối ngoại, liên quan đến việc sử dụng nhiều ngoại tệ. DN sẽ phát sinh các nghiệp vụ về thuế nhập khẩu, xuất khẩu, các khoản thu hộ chi hộ và các cơ quan hải quan. Bạn đọc tham khảo

1. Logistic là gì?

- Logistics là thuật ngữ chuyên ngành có gốc Hy Lạp và từ tiếng Việt có nghĩa gần nhất là “Hậu cần”. Hiểu đơn giản nhất, Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng.

- Bất kỳ một DN sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược Logistics phù hợp. Một chiến lược Logistics tốt sẽ giúp DN tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của DN.

2. Các định khoản cơ bản nhất và đặc thù của DN Logistics

2.1. Các tài khoản sử dụng tại DN Logistics

- Sử dụng Tài khoản 131, 331 để theo dõi các khoản phải thu, phải trả, bao gồm cả khoản thu hộ và chi hộ.

- Có thể sử dụng Tài khoản 138, 338 để theo dõi các khoản thu chi hộ.

- Tài khoản 511 chi tiết:

+ TK 551131: Doanh thu cước

+ TK 51132: Doanh thu cung cấp nội địa

Bao gồm các phí tổn nội địa (Local charge): Phí xếp dỡ Container THC, chi phí Seal, phí chứng từ bill và phí làm điện giao hàng telex.

- Tài khoản dịch vụ mua ngoài chi tiết:

+ TK 62771: Chi phí cước

+ TK 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU CHO KẾ TOÁN

2.2. Các định khoản tại DN Logistic

- Khi cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 131

Có TK 51131, 51132

Có TK 33311

- Chi phí mua vào dịch vụ, ghi:

Nợ TK 62771, 62772

Nợ TK 1331

Có TK 331

- Chi phí nhân viên dịch vụ, nhân viên quản lý, ghi:

Nợ TK 622, 642

Có TK 334

- Các khoản trích theo lương, ghi:

Nợ TK 622, 642

Có TK 334

* Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

- Tập hợp giá thành dịch vụ, ghi:

Nợ TK 154

Có TK 627, 622

- Hạch toán giá vốn dịch vụ, ghi:

Nợ TK 632

Có TK 154

Theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ:

Khi nhận được debit note của khách hàng về khoản: Thu hộ cước, thu hộ phí, seat container, ENS

Nợ 138 (thu hộ)

Nợ 133

Có 331

Khi xuất hóa đơn cho khách hàng

Nợ 131

Có 3331

Có 338 (chi hộ)

>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước làm hạch toán thuế nhập khẩu TT200

-- Sưu tầm-- 

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

CÁCH SETUP CHI TIẾT CỦA MỘT CÔNG TY XÂY DỰNG NHỎ CẦN BIẾT

04/10/2021

Trong bài viết: "CÁCH SETUP CHI TIẾT CỦA MỘT CÔNG TY XÂY DỰNG NHỎ CẦN BIẾT". Mời bạn đọc tham khảo

TÌNH HUỐNG MUA HÀNG KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KINH DOANH

02/10/2021

Dưới đây là: "TÌNH HUỐNG MUA HÀNG KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KINH DOANH". Mời bạn đọc tham khảo

CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG KHÔNG ĐÓNG BHBB MỚI NHẤT

27/09/2021

Dưới đây là: "CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG KHÔNG ĐÓNG BHBB MỚI NHẤT", Mời bạn đọc tham khảo

Facebook