Hướng dẫn hạch toán và xử lý sau khi thanh tra thuế ra QĐ xử phạt
27/04/2021
Cách hạch toán và xử lý sau khi Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt. Cách xử lý và hạch toán các khoản phạt và truy thu, cách điều chỉnh sổ sách kế toán các khoản bị phạt, truy thu sau khi thanh tra.
* Phân biệt khoản phạt và truy thu:
Tiền Thuế truy thu: là khoản chi phí và không được tính là chi phí được trừ khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Khoản phạt chậm nộp: là các khoản doanh nghiệp bị phạt do vi phạm
* Căn cứ vào các thông tư sau:
Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 Hướng dẫn về thuế TNDN Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
Điều 15 thông tư Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp
Theo đó:
Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “...Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán được kế toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp””.
Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;”
Như vậy sau khi quyết toán thuế, Công ty bị cơ quan nhà nước Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt phải nộp thêm thuế GTGT, thuế TNDN và phạt chậm nộp, công ty sẽ thực hiện hạch toán và xử lý như sau:
* Cách hạch toán các khoản truy thu, phạt nộp chậm:
Cách hạch toán tiền thuế truy thu thêm:
Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112
Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế:
Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:
Nợ TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có các TK 111, 112
Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm, khoản tiền phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: khi làm quyết toán thuế TNDN năm kế toán loại toàn bộ hóa đơn này ra khỏi chi phí được trừ trước khi tính thuế TNDN (Giá trị của hóa đơn này vào chỉ tiêu B4 tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03/TNDN)
* Cách điều chỉnh số Thuế bị truy thu sau thanh tra thuế trên sổ kế toán năm:
- Điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm của TK 4211-Lợi nhuận chưa phân phối năm trước (nếu TK 4211 có số dư Nợ) hoặc bạn điều chỉnh giảm số dư Có đầu năm của TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có): Số bị truy thu
- Điều chỉnh tăng số dư Có đầu năm của TK333 (Chi tiết TK 3331: Số thuế GTGT bị truy thu, TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu)
+ Nợ TK 4211
Có TK 3334 : Tiền truy thuế TNDN
+ Nợ TK 4211
Có TK 33311: Tiền truy thuế GTGT
+ Nợ TK 4211
Có TK 3335 : Tiền truy thuế TNCN
Căn cứ vào kết luận thanh tra tiến hành điều chỉnh số dư đầu năm trên báo cáo tài chính đối với các chỉ tiêu bị ảnh hưởng sau kết luận thanh tra và phải thuyết minh cụ thể trong báo cáo tài chính năm.
Khi nộp số thuế GTGT, thuế TNDN bị truy thu vào Ngân sách Nhà nước :
+ Nợ TK 333 (Chi tiết TK 33311, TK 3334, TK 3335
Có TK 111, 112
Bạn đang xem bài viết: " Cách hạch toán và xử lý sau khi Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt "
Từ khóa tìm kiếm nhiều: Hạch toán phạt vi phạm hành chính thuế, hạch toán truy thu thuế tndn, hạch toán nộp thuế tndn, hạch toán thuế môn bài, hạch toán nộp thuế gtgt, nộp tiền phạt chậm nộp thuế qua mạng, tiểu mục phạt chậm nộp thuế
Có thể bạn quan tâm: " 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019 "
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về sau
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ tổ chức nước ngoài
3. Tổ chức cá nhân là người không phải nộp thuế GTGT
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ thực hiện sơ chế các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi
6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển
7. Các trường hợp khác:
a. Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
b. Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp.
c. Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
d. Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
đ. Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ
e. Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
----
MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook