Tất cả những gì liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?
21/01/2021
Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu như nào? Đối tượng chịu thuế , thuế suất là bao nhiêu, cách tính, nơi nộp, xử phạt khi nộp chậm và vai trò của thuế TNDN. Vậy nên mỗi tổ chức doanh nghiệp mới cần nắm được những nội dung trên để chấp hành đúng Luật Việt Nam là nộp thuế cho nhà nước. Moka và các bạn cùng đi tìm hiểu chính xác về thuế thu nhập doanh nghiệp nhé.
1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu như nào?
1.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
1.2 Đối tượng chịu thuế TNDN
- Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập.
- Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.
1.3 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp %
Dựa vào thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ là thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các thu nhập khác.
Thuế suất thuế TNDN là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế.
Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %)
Hiện nay mức thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại Việt Nam là 20% với các ngành bình thường.
Và ở một số ngành đặc thù, mức thuế suất TNDN có các mức khác nhau, cụ thể:
– Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí: 32 tới 50%.
– Hoạt động thăm dò và khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (đất hiếm, bạc, vàng, thiếc, bạch kim, kim cương, đá quý…) là 50% và nếu 70% diện tích khai thác đó nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì giảm xuống còn 40%.
– Một số doanh nghiệp được quy định tại Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC được hưởng mức thuế suất ưu đãi là 10-20%.
2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN |
Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x thuế suất thuế TNDN |
Moka sẽ giải đáp từng thuật ngữ trong công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp để các bạn rõ:
2.1 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển |
2.1.1. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = (doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác |
Trong đó:
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Nếu DN kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT
– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Xem thêm: Mọi điều kế toán nên biết về thuế giá trị gia tăng(GTGT)(VAT) là gì?
2.1.2. Thu nhập được miễn thuế
Xác định thu nhập được miễn thuế:
Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định pháp luật.
2.1.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
Xác định lỗ và chuyển lỗ:
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
3. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN ở đâu?
Sau khi làm quyết toán thuế, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Kế toán cần lưu ý những điểm sau:
Nếu người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại đơn trực thuộc cho CQT quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc;
Nếu NNT có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc dó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc;
Nếu NNT có cơ sở sản xuất (tính cả cơ sở gia công và lắp ráp) thì hạch toán phụ thuộc hoạt động tai địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa bản nơi đơn vị đóng trụ sở chính khi nôp hồ sơ khai thuế TNDN, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc;
Với các tập đoàn kinh tế hay tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với CQT quản lý trực tiếp đơn vị thành viên;
Với các trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế TNDN với CQT quản lý trực tiếp đơn vị thành viên;
Kế toán các doanh nghiệp căn cứ vào quy định trên để khai thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai.
4. Xử phạt khi chậm nộp thuế TNDN thế nào?
Hình thức xử phạt khi nộp chậm thuế TNDN
4.1 Nộp thuế TNDN theo quý
Trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo quý, còn được gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Một số quy định trong tính thuế TNDN tạm tính:
– Doanh nghiệp đóng thuế TNDN theo quý nếu có phát sinh.
– Không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính.
– Thời hạn chậm nhất đóng thuế TNDN theo quý là ngày thứ 30 của quý sau.
4.2 Xử phạt khi nộp thuế TNDN theo quý chậm
Các doanh nghiệp khi nộp thuế TNDN chậm sẽ phải nộp phạt.
Cụ thể khi số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN khi quyết toán 20% trở lên.
Tiền phạt dựa vào phần chênh lệch tính từ 20% trở lên đó được tính từ ngày tiếp theo cho đến ngày cuối cùng của quý cuối cùng trong năm.
Nếu tổng số thuế TNDN của các quý thấp hơn quyết toán thuế TNDN 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời hạn quy định thì tiền phạt phải nộp tính từ ngày quá hạn nộp thuế đến ngày thực nộp thuế còn thiếu.
5. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng rất quan trọng trong hệ thống pháp luật về thuế của Việt Nam.
Để phát huy hiệu quả vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần phải xem xét dưới nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau.
Vai trò của thuế TNDN được thể hiện dưới nhiều khía cạnh khác nhau bao gồm:
– Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
– Công cụ quan trọng giúp khuyến khích và đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh theo chiều hướng phát triển dựa trên kế hoạch, chiến lược của Nhà nước.
– Giúp Nhà nước có thể điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế.
– Thuế TNDN là công cụ giúp nhà nước thực hiện các chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Như vậy trên đây Moka đã giúp các bạn phần nào hiểu được về thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như cách tính thuế TNDN.
----
MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook