13 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với DV Kinh doanh thuốc
Dưới đây là: "Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với DV Kinh doanh thuốc". Mời bạn đọc tham khảo
Rất nhiều doanh nghiệp và kế toán đang có vướng mắc là Công ty có khoản tiền nhàn rỗi thì có thể cho cá nhân, Công ty khác vay mượn? Có được cho vay bằng tiền mặt? Tiền lãi có chịu thuế GTGT? Có phải xuất hóa đơn không?
Theo Điều 4 Thông tư 09/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015 quy định:
“Điều 4. Hình thức thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng
1. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng (Là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng) khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán sau:
a. Thanh toán bằng Séc;
b. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - chuyển tiền;
c. Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.”
=> Như vậy: Khi các doanh nghiệp vay, cho vay, trả nợ vay thì không được sử dụng tiền mặt.
>> Xem thêm: KẾ TOÁN PHẢI LÀM GÌ KHI TỒN QUỸ TIỀN MẶT QUÁ NHIỀU?
Theo Điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT BTC ngày 31/12/2013, Quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“b. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần ABC ký hợp đồng cho Công ty XYZ vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty cổ phần ABC nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
=> Như vậy: Khoản Tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT BTC:
“b. Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; Hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (Trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
=> Như vậy: Chỉ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất thì không phải lập hóa đơn.
* Kết luận:
- Khi thu tiền lãi cho vay thì Công ty cho vay phải lập hóa đơn GTGT.
- Trên hóa đơn ghi rõ: Thu lãi tiền cho vay.
- Dòng thuế suất, số thuế GTGT: Gạch chéo (/). (Vì là đối tượng không chịu thuế GTGT). Tiền lãi vay có chịu thuế GTGT, có xuất hóa đơn.
>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH KẾT CHUYỂN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT - VAT)
* Khi cho vay (Lập phiếu chi kèm theo hợp đồng vay tiền,...):
Nợ TK 1283: Cho vay (Nếu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 1288: Cho vay (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có các TK 112 (Vì vay, cho vay, trả nợ không được dùng tiền mặt)
* Hạch toán tiền lãi cho vay nhận được:
- Trường hợp cho vay nhận lãi trước:
+ Khi cho vay nhận lãi trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
+ Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp cho vay nhận lãi định kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp cho vay nhận lãi sau:
+ Định kỳ tính lãi cho vay phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Khi đến hạn thanh thu hồi nợ gốc của khoản cho vay, thu hồi gốc và lãi cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128
Có TK 138 - Phải thu khác (TK 1388) (Số lãi của các kỳ trước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi kỳ đáo hạn)
- Nếu lãi nhập gốc thì hạch toán:
Nợ TK 128
Có TK 515
Khi thu hồi được khoản cho vay, ghi:
Nợ các TK 112,... (Vì khi trả nợ không được dùng tiền mặt)
Có TK 128
* Khi đi vay được tiền, ghi:
Nợ TK 112 (Vì khi đi vay không được dùng tiền mặt)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3411)
* Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (Ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định,... ghi:
Nợ các TK 241, 635
Có các TK 111, 112, 331
* Khi trả chi phí lãi vay (Nếu có):
- Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
- Trường hợp trả lãi vay trước cho nhiều kỳ, ghi:
* Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC)
Có TK 111, 112
* Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
- Trường hợp trả lãi vay sau:
+ Định kỳ trích trước chi phí lãi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
+ Khi trả lãi vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
+ Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3411)
(Chú ý: Khoản chi phí lãi vay phải hơp lý thì mới hạch toán như trên)
* Khi trả nợ vay:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3411)
Có các TK 111, 112, 131.
Nguồn: Bùi Thúy Hà
>> Xem thêm: CÔNG TY VAY hoặc MƯỢN TIỀN của CÁ NHÂN và Công ty KHÁC
----
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook
Dưới đây là: "Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với DV Kinh doanh thuốc". Mời bạn đọc tham khảo
Dưới đây là: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH SP THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC" . Mời bạn đọc tham khảo
Đưới đây là: "Hướng dẫn Tổng hợp chi phí trong kế toán thuế hợp tác xã nông nghiệp". Mời bạn đọc tham khảo