13 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với DV Kinh doanh thuốc

21/09/2021
Dưới đây là: "Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với DV Kinh doanh thuốc". Mời bạn đọc tham khảo

13 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu với Kinh doanh thuốc

Kinh doanh thuốc

1. Khi mua thuốc, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 156: Hàng hóa (TK 1561) (Chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (Thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (Tổng giá thanh toán)

(Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT).

2. Khi nhập khẩu thuốc

- Khi nhập khẩu thuốc, ghi:

Nợ TK 156: Tiền thuốc

Có TK 331: Phải trả cho người bán

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312) (Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có)

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)

- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312).

3. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được

(Kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị Bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của thuốc để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331,….

Có TK 156: Hàng hóa (Nếu hàng còn tồn kho)

Có TK 632: Giá vốn hàng bán (Nếu đã tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (Nếu có)

>> Xem thêm: 03 Nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho - Hạch toán Nợ và Có 

4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

Có TK 156: Hàng hóa (TK 1561)

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (Nếu có)

5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa, ghi:

Nợ TK 156: Hàng hóa (TK 1562)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

6. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa (TK 1561)

Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

- Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

- Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

7. Khi xuất thuốc tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ các TK 641, 642, 241, 211

Có TK 156: Hàng hóa

>> Xem thêm: 4 bước kỹ năng nghiệp vụ đầy đủ cho kế toán cần phải biết

8. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (Theo pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục đích khuyến mại, quảng cáo

* Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa..., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng (Chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 156: Hàng hóa (Giá vốn)

* Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (Ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm,...) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (Trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán):

- Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Giá thành sản xuất)

Có TK 156: Hàng hóa

- Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)

* Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường:

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa

- Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)

* Trường hợp doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận hàng hóa (Không phải trả tiền) từ nhà sản xuất để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:

- Khi nhận hàng của nhà sản xuất (Không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua.

- Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156: Hàng hóa (Theo giá trị hợp lý)

Có TK 711: Thu nhập khác

9. Kế toán trả lương cho người lao động bằng thuốc

- Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa

10. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa (TK 1562)

11. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:

- Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.

- Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hóa thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 156: Hàng hóa

Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)

- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)

Có các tài khoản liên quan

12. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:

- Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 156: Hàng hóa

- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)

Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Phải thu bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)

Có TK 138: Phải thu khác (TK 1381)

13. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa.

* Các lưu ý về Thuế suất Thuế GTGT:

Theo Khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; Bơm kim tiêm; Dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y Tế.

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; Vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế; Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (Không bao gồm mỹ phẩm).”

=> Do vậy: Khi bán thuốc các đơn vị nhà thuốc xuất với mức thuế suất 5%.

>> Xem thêm: NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH SP THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

20/09/2021

Dưới đây là: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH SP THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC" . Mời bạn đọc tham khảo

Hướng dẫn Tổng hợp chi phí trong kế toán thuế hợp tác xã nông nghiệp

16/09/2021

Đưới đây là: "Hướng dẫn Tổng hợp chi phí trong kế toán thuế hợp tác xã nông nghiệp". Mời bạn đọc tham khảo

Hướng dẫn Cách hạch toán kế toán xây dựng cơ bản dở dang

15/09/2021

Dưới đây là: "Hướng dẫn Cách hạch toán kế toán xây dựng cơ bản dở dang". Bạn đọc tham khảo

Facebook