Hướng dẫn hạch toán tài sản, hàng hóa thiếu, thừa chờ giải quyết

09/08/2021
Hạch toán tài sản, hàng hóa thiếu – thừa chờ giải quyết. Trên thực tế, khi Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê tài sản, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu thì xử lý thế nào? Bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Hạch toán tài sản, hàng hóa thiếu - thừa chờ giải quyết

1. Khi kiểm tra, kiểm kê phát hiện tài sản, hàng hóa thiếu

Tiến hành lập biên bản và tìm nguyên nhân. Khi chưa phát hiện ra nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 1381: Trị giá số tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 111, 152, 153, 156, 211,… : Trị giá số tài sản thiếu chờ xử lý.

2. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu.

Căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, ghi:

Nợ TK 111: Trị giá tiền mặt (Do cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 1388: Phải thu khác (Cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Trị giá bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811: Trị giá còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của D oanh nghiệp

Có TK 1381: Trị giá số tài sản thiếu chờ xử lý

3. Khi xác định được nguyên nhân thiếu hụt tài sản, hàng hóa

Nguyên nhân thiếu hụt tài sản, hàng hóa do bên bán xuất thiếu, hoặc bên vận chuyển làm mất hoặc nhân viên Công ty làm mất.

- Đền bù bằng chính số hàng thiếu đó, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211,…: Trị giá số tài sản thiếu

Có TK 1381: Trị giá số tài sản thiếu

- Đền bù bằng tiền, hoặc trừ vào lương => Tổng số tiền họ phải trả đã bao gồm thuế GTGT của số hàng bị thiếu đó, ghi:

Nợ TK 111, 112: Trị gía số tiền bồi thường

Nợ TK 1388: Trị giá số tiền bồi thường chưa thanh toán

Nợ TK 334: Trị giá số tiền bồi thường trừ vào lương của nhân viên

Nợ TK 632, 642, 811: Trị giá số tiền bồi thường tính số hàng mất vào chi phí trong kỳ

Có TK 1381: Trị giá số tài sản thiếu

Có TK 1331: Trị giá GTGT của hàng bị thiếu

4. Kiểm kê phát hiện thiếu hụt tài sản, hàng hóa

Căn cứ vào biên bản kiểm kê, ghi:

Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211: Trị giá tài sản, hàng hóa thừa (Theo giá trị hợp lý)

Có TK 3381: Trị giá tài sản, hàng hóa thừa (Theo giá trị hợp lý)

5. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thừa

Căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thừa, ghi:

Nợ TK 3381: Trị giá tài sản, hàng hóa thừa

Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Hoặc

Có TK 441: Nguồn vốn đầu tư - XDCB (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác

Có TK 642: Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Có TK 711: Thu nhập khác

Nguồn: Sưu tập

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BẢO HIỂM NHÂN THỌ MỚI NHẤT

06/08/2021

* Căn cứ pháp lý: Thông tư 199/2014/TT-BTC áp dụng cho Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, Doanh nghiệp tái bảo hiểm.

06 vấn đề kế toán xây dựng cần biết những điều quan trọng này

06/08/2021

Kế toán xây dựng đòi hỏi không chỉ có những kinh nghiệm về hạch toán mà cần có nhiều trải nghiệm thực tế như các công việc liên quan đến việc luân chuyển hồ sơ chứng từ của các bộ phận đi từ kho, công trình, đến xử lý trên văn phòng.

Mức đóng và cách thức đóng BHXH tự nguyện cho người lao động tự do

05/08/2021

* Đơn giản chỉ cần tham gia BHXH tự nguyện bạn sẽ được hưởng những chế độ:

Facebook