Chi tiết về Nghiệp vụ và Hạch toán kế toán DN sản xuất thực phẩm

08/11/2021
- Doanh nghiệp sản xuất và Doanh nghiệp thực phẩm nói riêng có những đặc điểm nghiệp vụ giống nhau. Tuy nhiên, kế toán DN thực phẩm cũng cần lưu ý những công việc quan trọng sau đây để giúp DN thực phẩm quản lý tốt trong lĩnh vực tài chính kế toán.

» Hiện nay, trên thị trường các DN thực phẩm thường phát sinh ra nhiều nghiệp vụ đòi hỏi yêu cầu về kế toán cũng phải cao hơn, cụ thể về nghiệp vụ cơ bản của kế toán DN thực phẩm như sau:


Ảnh minh họa

I. NHỮNG CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỰC PHẨM CẦN LÀM: 

1. Vai trò kế toán:

- Kế toán DN thực phẩm cần thực hiện hạch toán chính xác và nhanh chóng các nguyên vật liệu, hàng hóa hay thành phẩm nhà máy hoặc xưởng sản xuất cần.

- Kế toán DN thực phẩm tính giá sản xuất, giá vốn hàng hóa trên cơ sở định mức chi phí nguyên liệu, công nhân và các chi phí khác.

- Theo dõi các hóa đơn về hàng hóa, nguyên vật liệu mua về, các tài sản cố định hay khấu hao các tài sản cố định, công cụ dụng cụ.

- Kế toán DN thực phẩm cũng cần thực hiện công việc bảo mật các số liệu cho DN.

- Kế toán thực phẩm cần theo dõi tình hình sử dụng vật tư hàng hóa, những quy định đã ban hành để kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình sử dụng.

2. Vai trò làm quản lý kho:

- Kế toán DN thực phẩm cần kiểm soát việc xuất hay nhập kho hợp lý, kiểm tra và phân loại hàng hóa. Nếu không có quản kho thì kế toán trực tiếp phân loại hàng để quản lý.

- Kế toán thực phẩm cũng cần xây dựng quy trình quản lý kho bãi; Giám sát thủ kho trong việc quản lý cũng như sử dụng nguyên vật liệu.

- Kế toán cần tổ chức các cuộc kiểm tra về hàng tồn kho với sổ sách kế toán xem hàng có bị hao hụt hay sai sót không.

II. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL):

1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay:

- Nợ TK 152: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.

- Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

- Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.

2. Mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau):

- Nợ TK 1521: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

- Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

- Có TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

3. Khi thanh toán tiền:

- Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

- Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK112 (Nếu trả qua ngân hàng)

4. Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho:

a. Cuối tháng, ghi:

+ Nợ TK 151: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

+ Nợ TK 1331: VAT 10%

+ Có TK 111, 112, 331, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp

b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho, ghi:

+ Nợ TK 1521

+ Có TK 151

5. Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất (Không qua kho):

a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay:

+ Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

+ Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

+ Có TK 111, 112, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

b. Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền, ghi:

+ Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

+ Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

+ Có TK 331: Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

c. Trả NVL cho NCC, ghi:

- Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho, ghi:

+ Nợ TK 331, 111, 112

+ Có TK 152

+ Có TK 1331

- Thu lại tiền (Nếu có), ghi:

+ Nợ TK 111, 112

+ Có TK 331

d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC:

- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả, ghi:

+ Nợ TK 331

+ Có TK 152

+ Có TK 1331

- Được NCC trả lại bằng tiền, ghi:

+ Nợ TK 111, 112

+ Có TK 152

+ Có TK 1331.

- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác, ghi:

+ Nợ TK 331

+ Có TK 711

III. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ MUA CÔNG CỤ DỤNG CỤ:

1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

- Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

- Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền ngân hàng)

2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

- Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

- Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho:

a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 153: Giá mua CCDC chưa thuế

- Nợ TK 1331: VAT thường là 10%

- Có TK 111, 112, 141: Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp

b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

- Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

- Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ, ghi:

- Nợ TK 331

- Có TK 111, 112

IV. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:

1. Mua TSCĐ trả tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

- Nợ TK 1331: Thuế VAT 10%

- Có TK 112

2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay:

- Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

- Nợ TK 1331

- Có TK 331

3. Trả tiền mua TSCĐ, ghi:

- Nợ TK 331: Giá phải trả

- Có TK 112, 341

V. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG KHO MANG ĐI SẢN XUẤT:

- Nợ TK 242.

- Có TK 153.

» Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết Quy trình Hạch toán nghiệp vụ kế toán Khai thác khoáng sản


Ảnh minh họa

VI. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN THÀNH PHẨM:

1. Ghi nhận doanh thu:

a. Bán thành phẩm thu tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng

- Có TK 5112: Tổng giá bán chưa VAT

- Có TK 33311: VAT đầu ra (Thường là 10%)

b. Bán thành phẩm chưa thu tiền ngay, ghi:

- Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng.

- Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT.

- Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%.

c. Thu tiền công nợ, ghi:

- Nợ TK 111 (Thu bằng tiền mặt)

- Nợ TK 112 (Thu qua ngân hàng)

- Có TK 131: Tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng

2. Ghi nhận giá vốn:

• Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào thì làm theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)

- Nợ TK 632

- Có TK 155

3. Các khoản giảm trừ doanh thu:

a. Chiết khấu thương mại:

- Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .

- Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511, ghi:

+ Nợ TK 511

+ Nợ TK 33311

+ Có TK 131, 111, 112

b. Hàng bán bị trả lại:

- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu khách hàng => Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó, ghi:

+ Nợ TK 511: Giá bán chưa VAT

+ Nợ TK 33311: VAT

+ Có TK 131, 111, 112: Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho khách hàng

- Giảm giá vốn => Xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó, ghi:

+ Nợ TK 155

+ Có TK 632

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:

+ Nợ TK 641

+ Nợ TK 1331

+ Có TK 331, 111, 112,…

c. Giảm giá hàng bán, ghi:

- Nợ TK 511

- Nợ TK 33311

- Có TK 111, 112, 131

VII. BÚT TOÁN CHI PHÍ DOANH NGHIỆP:

1. Bút toán lệ phí môn bài:

- Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:

+ Nợ TK 642: Tài khoản chi phí lệ phí môn bài

+ Có TK 3338: Tài khoản lệ phí môn bài

- Nộp thuế lệ phí môn bài, ghi:

+ Nợ TK 3338.

+ Có TK 111, 112

2. Hạch toán chi phí tiền lương:

- Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

- Có TK 334

3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội:

- Trích tính vào chi phí doanh nghiệp:

+ Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

+ Có TK 3383, 3384, 3385

- Trích vào tiền lương công nhân viên, bộ phận sản xuất, ghi:

+ Nợ TK 334

+ Có TK 3383, 3384, 3385

- Trả lương, ghi:

+ Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương ) trả cả bộ phận sản xuất.

+ Có TK 111;112.

VIII. HẠCH TOÁN PHÂN BỔ CHI PHÍ CCDC, TSCD VÀO CHI PHÍ QUẢN LÝ:

- Nợ TK 642: Tài khoản nhận chi phí

- Có TK 242, 214, 153

IX. HẠCH TOÁN CÁC CHI PHÍ KHÁC CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT HẠCH TOÁN THẲNG VÀO 642:

• Nợ TK 642

• Nợ TK 1331

• Có TK 111, 112, 141, 331

- Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

+ Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

- Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

+ Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

+ Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

- Ghi nhận giá vốn, ghi:

+ Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

+ Có TK 155, 156,…

- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

+ Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

+ Có các TK 111, 112,…

- Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (Nếu có), ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 3333

+ Có TK 711: Thu nhập khác.

» Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết Quy trình Hạch toán nghiệp vụ kế toán Khai thác khoáng sản

Tổng hợp

Đạt

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI

18/12/2021

Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN

14/12/2021

Bài viết: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN". Mời bạn đọc tham khảo.

10 CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 10/2021

01/12/2021

Nghị quyết hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; hHướng dẫn sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quy định mới về trích lập dự phòng rủi ro tại tổ chức tín dụng; Nhiều quy định mới về đăng kiểm ô tô; Thêm trường hợp được miến phí sử dụng đường bộ,... là 10 chính sách kinh tế mới sẽ có hiệu lực từ tháng 10/2021.

Facebook