15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
Khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế gồm:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn theo quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm.
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu.
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn trả nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thuế thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế mà chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền chậm chuyển theo quy định.
>>Xem thêm:HƯỚNG DẪN CHI TIẾT QUY TRÌNH LƯU TRỮ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:
“a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”.
Như vậy, tiền chậm nộp 01 ngày được tính như sau:
Mức tính tiền chậm nộp 01 ngày = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp
Khoản 5 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế, cụ thể:
- Người nộp thuế cung ứng dịch vụ, hàng hóa được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách chưa thanh toán.
- Hàng hóa phải giám định, phân tích để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả giám định, phân tích
- Hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chưa có giá chính thức.
- Hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì không phải nộp tiền chậm nộp trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
Lưu ý: Chưa tính tiền chậm nộp với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019.
Theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, về nguyên tắc thì người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp nhưng sẽ được miễn tiền chậm nộp tiền thuế nếu thuộc trường hợp bất khả kháng, cụ thể:
- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, dịch bệnh, thảm họa, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định Chính phủ.
>>Xem thêm:CÁC TRƯỜNG HỢP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHÔNG NHẤT THIẾT CẦN ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
Tiền chậm nộp liên quan đến thuế gồm 02 loại: Tiền chậm nộp tiền thuế và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
Đều là chậm nộp nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức nộp, cụ thể:
Tiêu chí |
Tiền chậm nộp tiền thuế |
Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Trường hợp áp dụng |
Khi người nộp thuế chậm nộp tiền thuế (xem chi tiết tại mục trên) |
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Mức nộp |
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp |
0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp |
Căn cứ pháp lý |
Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 |
Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
----
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
Bài viết: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN". Mời bạn đọc tham khảo.
Nghị quyết hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; hHướng dẫn sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quy định mới về trích lập dự phòng rủi ro tại tổ chức tín dụng; Nhiều quy định mới về đăng kiểm ô tô; Thêm trường hợp được miến phí sử dụng đường bộ,... là 10 chính sách kinh tế mới sẽ có hiệu lực từ tháng 10/2021.