Những Quy định về các đối tượng Không chịu Thuế GTGT

22/12/2021
Dưới đây là những quy định về các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng:



Ảnh minh họa

1. Thuế giá trị gia tăng


» Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. ”

⇒ Thuế GTGT là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người sử dụng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế GTGT nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

2. Các đối tượng nộp thuế GTGT


» Căn cứ Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (Sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (Sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (Nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

>> Xem thêm: CÁCH KÊ KHAI, NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG MỚI NHẤT NĂM 2021

3. Các trường hợp không phải khai, nộp thuế GTGT:


» Căn cứ Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC (Một số điểm được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 193/2015/TT-BTC), các trường hợp không phải khai, nộp thuế GTGT gồm:

Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (Bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; Cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (Bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế);

+ Quảng cáo, tiếp thị;

+ Xúc tiến đầu tư và thương mại;

+ Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

+ Đào tạo;

+ Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản

4. Đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất:


» Căn cứ vào các văn bản pháp luật quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT đã được ban hành, bao gồm: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TTBTC; Dưới đây là danh sách tổng hợp các nhóm đối tượng không phải chịu GTGT:

4.1. Sản phẩm trồng trọt (Kể cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2015/TTBTC, sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.

4.3. Dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4.4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là NaCl.

4.5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

4.6. Chuyển quyền sử dụng đất.

4.7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

4.8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung cho Khoản 8 vào Điều 4, Thông tư 219/2013/TTBTC.

4.9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (Theo quy định của Bộ Y tế). Theo Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 9 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (Chỉ tính chiều đến).

4.11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.

4.12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (Bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

4.13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

4.14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

4.15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

4.16. Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (Bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông. Theo Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 16 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu.

4.18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

4.19. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

4.20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

4.21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

4.22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

4.23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.

4.25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

4.26. Các hàng hóa quy định tại Khoản 26 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.27. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác; tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, bổ sung Khoản 3a vào Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

5. Hóa đơn không chịu thuế GTGT có phải kê khai thuế ?


» Căn cứ theo nội dung Công văn số 4943/TCT-CS TCT giải đáp cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ và Thương mại Công Nghệ Quả Cam về thắc mắc hóa đơn không chịu thuế GTGT có phải kê khai thuế không. Theo đó:

Các hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì không cần phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ theo nội dung quy định của Thông tư 156/2013/TTBTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, Bên bán vẫn phải kê khai những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế này.

Khi tiến hành kê khai hóa đơn, kế toán cũng cần phải phân biệt hóa đơn đầu vào không chịu thuế với các hóa đơn chịu thuế suất 0% và hóa đơn không phải kê khai. Vì đây là những loại hóa đơn khác nhau, có cách kê khai, khấu trừ thuế GTGT khác nhau ⇒ Do vậy, cần phải phân biệt rõ ràng để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc có thể xảy ra.

⇒ Như vậy: Các hóa đơn không chịu thuế, Bên mua sẽ không cần phải kê khai trên bảng kê hóa đơn còn bên bán sẽ kê khai trên bảng kê bán ra.

>> Xem thêm: CÁCH KÊ KHAI, NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG MỚI NHẤT NĂM 2021

Sưu tầm

Đạt

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

NHẬN DIỆN RỦI RO TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN, CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

21/12/2021

Vận dụng những kinh nghiệm thực tiễn để chia sẻ cho các bạn kinh nghiệm đọc nhận dạng những dấu hiệu rủi ro trong việc kê khai thuế của Doanh nghiệp thông qua phân tích Báo cáo tài chính. Phân tích, đánh giá các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh kết hợp với Thuyết minh BCTC để tìm ra những sai sót, những điểm bất hợp lý trên BCTC, cụ thể như sau:

Những Câu hỏi Thường gặp khi Chuyển đổi HĐĐT sang TT78/2021/TT-BTC

20/12/2021

Dưới đây là những vấn đề Hỏi - Đáp liên quan đến việc chuyển đổi HĐĐT sang TT78/2021/TT-BTC

15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI

18/12/2021

Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.

Facebook