15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
Ảnh minh họa
a. Tính tiền lương phải trả cho Cán Bộ Công Nhân Viên:
- Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 ...Chi phí (Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)
- Có TK 334 - Tổng lương phải trả cho CNV
b. Hạch toán khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
- Tính vào chi phí của DN:
+ Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 .. = Tiền lương tham gia BHXH Nhân (X) 23.5% (Tùy từng bộ phận nhé):
+ Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 17,5%
+ Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%
+ Có TK 3386 (Theo TT 200) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1% (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)
+ Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: 2%.
c. Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có):
- Nợ TK 334 = Tổng số thuế TNCN khấu trừ
- Có TK 3335
d. Khi thanh toán lương cho CBCNV:
- Nợ TK 334 = Tổng tiền thanh toán cho CNV (Sau khi đã trừ đi các khoản trích vào lương (BH), thuế TNCN (nếu có), tạm ứng (nếu có).
- Có TK 1111, 112
e. Nộp tiền Bảo hiểm, KPCĐ:
- Nợ TK 3383: 25,5% (Số tiền đã trích BHXH)
- Nợ TK 3384: 4,5%
- Nợ TK 3386 (Nếu theo TT 200): 2% (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)
- Nợ TK 3382: 2%
- Có TK 1111, 1121
- Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 ... Số khấu hao kỳ này (Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)
- Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
- Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 ... Chi phí (Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)
- Có TK 242 = Tổng số đã phân bổ trong kỳ (Theo TT 200 và 133 đã bỏ TK 142 nhé)
* Lưu ý:
- Việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ chỉ thực hiện đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Bản chất của việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT là việc tính ra số thuế GTGT còn phải nộp hay còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Các bạn hạch toán kết chuyển như sau:
+ Nợ TK 3331 = (Là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản)
+ Có TK 1331
* Giải thích:
- Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 1331 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ:
+ Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 1331 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nộp.
+ Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 3331 thì TK 1331 sẽ còn số dư và còn được khấu trừ.
* Cách xác định để biết được Số nhỏ nhất như sau:
a. Trường hợp 1:
Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 - Tổng PS Có 1331 |
> |
Tổng PS Có 3331 - Tổng PS Nợ 3331 |
⇒ Nợ TK 3331 = Dư ĐK 1331 + Tổng PS Nợ 3331
Có TK 1331 → Phải nộp thuế GTGT
b. Trường hợp 2:
Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 - Tổng PS Có 1331 |
< | Tổng PS Có 3331 - Tổng PS Nợ 3331 |
⇒ Nợ TK 3331 = Dư ĐK 1331 + Tổng PS Nợ - Tổng PS Có 1331
Có TK 1331 → Phải nộp tiền thuế GTGT.
* Chú ý:
- Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 thì mới có TK 521 nhé, còn nếu theo TT 133 thì không có TK 521 Không có bút toán này nhé (Vì khi hạch toán đã giảm trực tiếp trên TK 511 rồi)
+ Nợ TK 511
+ Có TK 521
- Bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ...
+ Nợ TK 511
+ Có TK 911
- Bút toán Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính
+ Nợ TK 515
+ Có TK 911
» Xem thêm: Các sai sót thường gặp trong nghiệp vụ Kế toán Tiền lương
- Bút toán Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
+ Nợ TK 911
+ Có TK 632
- Bút toán Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
+ Nợ TK 911
+ Có TK 635
- Bút toán Kết chuyển chi phí bán hàng:
+ Nợ TK 911
+ Có TK 641 - theo TT 200 (Nếu theo Thông tư 133 là TK 6421)
- Bút toán Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp:
+ Nợ TK 911
+ Có TK 642 - theo TT 200 (Nếu theo Thông tư 133 là TK 6422)
- Nợ TK 711
- Có TK 911
- Nợ TK 911
- Có TK 811
- Nợ TK 821
- Có TK 3334
→ Cuối năm, căn cứ vào số tiền thuế TNDN phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế, cụ thể như sau:
- Nếu số tạm nộp hàng quý nhỏ hơn số thực tế phải nộp ⇒ nộp thiếu ⇒ phải nộp thêm:
+ Nợ TK 821
+ Có TK 3334
- Nếu số tạm nộp hàng quý lớn hơn số thực tế phải nộp ⇒ nộp thừa (ghi giảm chi phí thuế TNDN)
+ Nợ TK 821
+ Có TK 3334
- Chỉ thực hiện cuối năm tài chính:
+ Nợ TK 911
+ Có TK 821
- Nếu lãi:
+ Nợ TK 911
+ TK 4212
- Nếu lỗ:
+ Nợ TK 4212
+ Có TK 911
» Xem thêm: Các sai sót thường gặp trong nghiệp vụ Kế toán Tiền lương
Sưu tầm
Đạt
----
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
Bài viết: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN". Mời bạn đọc tham khảo.
Nghị quyết hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; hHướng dẫn sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quy định mới về trích lập dự phòng rủi ro tại tổ chức tín dụng; Nhiều quy định mới về đăng kiểm ô tô; Thêm trường hợp được miến phí sử dụng đường bộ,... là 10 chính sách kinh tế mới sẽ có hiệu lực từ tháng 10/2021.