NHỮNG CHỈ SỐ QUAN TRỌNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Dưới đây là tổng hợp về các CHỈ SỐ quan trọng nằm trong BÁO CÁO TÀI CHÍNH. Moka xin chia sẻ đến các bạn đọc cùng tham khảo:
Ảnh minh họa
» Về cơ bản các nghiệp vụ liên quan đến thu chi, công nợ,... hạch toán đều giống như kế toán thương mại, sản xuất. Điểm khác biệt mấu chốt là Tập hợp chi phí và tính giá thành. Điểm khác biệt giữa kế toán xây dựng với kế toán thương mại khác đó là:
× Đối tượng tính giá thành:
– Theo công trình: Giá thành chỉ phát sinh 1 lần, không lặp lại.
– Giá thành chi tiết của một công trình thường chia thành nhiều hạng mục, gói thầu, công trình con ⇒ Tính giá thành có thể được tính theo giá thành chi tiết và tổng hợp lên giá thành công trình mẹ.
– Thời gian theo dõi: Thường kéo dài lâu, có thể là một năm hoặc nhiều năm.
× Đối tượng tập hợp chi phí:
– Tập hợp chi phí theo công trình; Các yếu tố chi phí cho một công trình bao gồm: Nguyên vật liệu (NVL), Chi phí nhân công, chi phí chung, chi phí máy thi công, chi phí nhà thầu phụ, chi phí thuê ngoài.
× Nguyên vật liệu:
– Thường được nhập mua và xuất thẳng cho công trình (Thường ít qua kho vì đã biết chính xác khối lượng từng NVL qua việc bóc khối lượng); NVL cũng có thể được điều chuyển giữa các công trình.
× Các chi phí nhân công, Máy thi công, thầu phụ, chi phí chung, chi phí thuê ngoài:
– Tùy theo công việc cụ thể phát sinh thì các chi phí này có thể chỉ đích danh theo công trình hoặc phân bổ cho các công trình. Việc phân bổ thường dựa theo yếu tố chi phí NVL.
× Đối với chi phí dở dang:
– Xây dựng tập hợp ở TK 154 và kết chuyển sang TK 632.
× Khoản Lãi vay ngân hàng:
– Các Công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công trình.
× Bảng dự toán công trình:
– Khi đấu thầu công trình thì sẽ có bảng dự toán cho công trình ⇒ Lập báo cáo so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế.
× Xác định lỗ lãi:
– Phân bổ Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp theo công trình để xác định kết quả kinh doanh theo công trình.
× Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh:
– Các dự án thi công ngoại tỉnh (Giá trị ≥ 1 tỷ ) thì sẽ phát sinh thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.
2.1. Chi phí NVL trực tiếp cho công trình:
➡️ Trước hết cần xét đến thủ tục mua NVL trực tiếp bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Phiếu xuất kho Bên bán (Biên bản giao nhận) và Phiếu nhập kho.
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
+ Chứng chỉ chất lượng (Nếu cần).
× Hạch toán nghiệp vụ mua NVL trực tiếp, ghi:
• Nợ TK 152 (Chi tiết theo từng vật tư)
• Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)
• Có TK 111, 112, 331
× Khi xuất NVL thi công, hạch toán:
◽ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
• Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
• Có TK TK 152
◽ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, ghi:
• Nợ TK 1541: Chi phí NVL trực tiếp
• Có TK 152
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
➡️ Hồ sơ bao gồm:
+ Hồ sơ lao động.
+ Hợp đồng lao động.
+ Quy chế tiền lương, các quyết định của Giám đốc.
+ Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN.
+ Bảng chấm công, bảng lương.
➡️ Cách hạch toán:
× Hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
◽ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân, ghi:
• Nợ TK 622: Chi phí NC trực tiếp
• Có TK 334
◽ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí, ghi:
• Nợ TK 622
• Có TK 3383, 3384, 3386
× Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
◽ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân, ghi:
• Nợ TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp
• Có TK 334
◽ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí, ghi:
• Nợ TK 1542
• Có TK 3383, 3384, 3385
2.3. Chi phí máy thi công:
– Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy, chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy.
– Lương lái máy thì chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công.
– Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+ Sổ nhật trình máy (Bảng theo dõi ca xe máy).
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu (Giám đốc ban hành)
× Cách hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
◽ Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy, ghi:
• Nợ TK 6231: Chi phí nhân công máy thi công
• Có TK 334
◽ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí, ghi:
• Nợ TK 6234: Chi phí khấu hao
• Có TK 214
◽ Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động, ghi:
• Nợ TK 6232: Chi phí nguyên nhiên vật liệu
• Có TK 152
◽ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy, ghi:
• Nợ TK 6237
• Nợ TK 1331
• Có TK 111, 112, 331
2.4. Chi phí chung cho công trình:
– Các chi phí chung cho công trình bao gồm: Chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý,... và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình.
– Chi phí chung thì tùy theo các nghiệp vụ cụ thể, tập hợp chứng từ ⇒ Hạch toán như sau:
× Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình, ghi:
• Nợ TK 6271: Chi phí sản xuất chung
• Có TK 334
× Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí, ghi:
• Nợ TK 6271: Chi phí sản xuất chung
• Có TK 3383, 3384, 3386
× Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ Bộ phận quản lý công trình, ghi:
• Nợ TK 6274
• Có TK 214
× Các chi phí chung khác, ghi:
• Nợ TK 627
• Nợ TK 1331
• Có TK 111, 112, 331
» Tổng hợp một số vướng mắc được thống kê mà doanh nghiệp thường xuyên gặp phải:
3.1. Về chi phí NVL trực tiếp:
– Số lượng NVL xuất dùng cho công trình thiếu so với dự toán hoặc thừa nhiều.
– Hóa đơn NVL thường về chậm so với tiến độ thi công (Mua NVL về nhưng chưa có hóa đơn ngay).
– Đưa NVL xuất dùng vào công trình không khớp với tiến độ thi công.
3.2. Về Chi phí nhân công:
– Tập hợp Chi phí nhân công thấp hơn nhiều so với dự toán hoặc quá nhiều so với dự toán.
– Các thủ tục hồ sơ đối với công nhân không đảm bảo.
– Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN không đầỳ đủ.
3.3. Về chi phí chung thì hay gặp lỗi:
– Các chi phí chung phát sinh nhiều nhưng do đặc điểm thi công công trình nên nhiều khoản khó lấy hóa đơn.
– Chi phí chung tập hợp thấp hơn nhiều hoặc cao hơn nhiều so với dự toán.
Sưu tầm
Đạt
----
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook
Dưới đây là tổng hợp về các CHỈ SỐ quan trọng nằm trong BÁO CÁO TÀI CHÍNH. Moka xin chia sẻ đến các bạn đọc cùng tham khảo:
Nếu hàng hóa tồn kho trên sổ sách với số lượng lớn hơn sổ sách kế toán rất nhiều đã khiến cho kế toán phải tìm cách giảm bớt lượng tồn kho ảo. Nhưng với việc hàng tồn kho trên sổ sách bị âm còn khiến kế toán phải suy ngẫm và tìm cách giải quyết bài toán khó này. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hàng tồn kho trên sổ sách bị âm, hậu quả như thế nào và cách xử lý ra sao thì ở bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và đưa ra cách giải quyết.
Khi Tài sản cố định (TSCĐ) hiện thời không còn đủ điều kiện để là TSCĐ ta sẽ cần phải hạch toán thành công cụ dụng cụ (CCDC), cụ thể chi tiết cách làm như sau: