15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
– Cần phải lưu ý những các trường hợp khi mua nguyên vật liệu ⇒ Để từ đó áp dụng những kiến thức nghiệp vụ kế toán sản xuất cho đúng, cho phù hợp.
– Mua công cụ dụng dụng cụ liên quan một phần trong việc sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp (DN) ⇒ Cần phải lưu ý những nghiệp vụ liên quan trong trường hợp này.
Ảnh minh họa
3.1. Mua tài sản cố định trả tiền ngay, ghi:
– Nợ TK 211 (Nguyên giá, giá mua + Chi phí khác liên quan)
– Nợ TK 1331: Thuế giá trị gia tăng
– Có TK 112
3.2. Mua tài sản cố định chưa trả tiền ngay, ghi:
– Nợ TK 211 (Nguyên giá, giá mua + Chi phí khác liên quan)
– Nợ TK 1331
– Có TK 331
3.3. Trả tiền mua tài sản cố định:
– Nợ TK 331 Giá phải trả
– Có TK 112; 341
– Nợ TK 242
– Có TK 153
⇒ Xuất nguyên vật liệu mang đi sản xuất (Định mức nếu có): TK 154
– Giả sử TK 154 gồm “TK 1541: NVL; TK 1542: Chi phí nhân công; TK 1543: CCDC (Phân bổ); TK 1544: TSCĐ (Phân bổ); TK: 1545: Chi phí sản xuất chung”.
+ Nợ TK 154
+ Có TK 152; 242; 214; 334; 3383; 3384; 3385; 111; 112; 331; 335;153
– Nợ TK 152: NVL
– Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
» Xem thêm: Nghiệp vụ của Kế toán chuyên nghành Vận Tải và Logistics mảng đường biển
– Nợ TK155: Số lượng thành phẩm hoàn thành
– Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Cũng giống như các nghiệp vụ trên, các nghiệp vụ liên quan đến bán thành phẩm trong nghiệp vụ kế toán sản xuất cũng rất quan trọng. Các kế toán viên cũng cần phải lưu ý nghiệp vụ kế toán sản xuất này trong DN.
8.1. Hạch toán lệ phí môn bài:
– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:
+ Nợ TK 642: Tài khoản chi phí lệ phí môn bài
+ Có TK 3338, 3339: Tài khoản lệ phí môn bài
– Nộp lệ phí môn bài, ghi:
+ Nợ TK 3338, 3339
+ Có TK111, 112
8.2. Hạch toán tiền lương:
– Hạch toán chi phí lương, ghi:
+ Nợ TK 642: Tài khoản chi phí
+ Có TK 334
8.3. Trích bảo hiểm xã hội:
– Trích tính vào chi phí DN, ghi:
+ Nợ TK 642: Tài khoản chi phí
+ Có TK 3383, 3384, 3385
– Trích vào tiền lương công nhân viên (Bao gồm cả Bộ phận sản xuất), ghi:
+ Nợ TK 334
+ Có TK 3383, 3384, 3385
8.4. Trả lương, ghi:
– Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương): Trả cả bộ phận sản xuất
– Có TK 111, 112
– Nợ TK 642: Tài khoản nhận chi phí
– Có TK 242, 214, 153
– Nợ TK 642
– Nợ TK 1331
– Có TK 111, 112, 141, 331
– Thuế thu nhập cá nhân (Nếu có).
– Kết chuyển thuế giá trị gia tăng.
– Tính thuế TNDN (Tạm tính, cuối năm).
» Xem thêm: Nghiệp vụ của Kế toán chuyên nghành Vận Tải và Logistics mảng đường biển
Sưu tầm
Đạt
----
Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
>> Xem chi tiết phần mềm: Moka.net.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818
Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook
Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.
Bài viết: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN". Mời bạn đọc tham khảo.
Chiết khấu thương mại là gì? Cách viết và hạch toán một hóa đơn liên quan đến CKTM được làm như thế nào?