Kế toán Tiền lương là gì? Công việc của Nhân viên kế toán tiền lương.

08/11/2021
Kế toán tiền lương là gì? Nhân viên kế toán tiền lương phải làm những công việc như thế nào. Để giúp các bạn kế toán có cái nhìn rõ hơn về kế toán tiền lương, cách lấy chi phí tiền lương vào chi phí hợp lý,... Moka xin phép chia sẻ các thông tin liên quan cần thiết đến cho bạn đọc thông qua bài viết dưới đây:

1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG LÀ GÌ ?

» Tiền lương là gì ?

- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng.

- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Vì vậy, việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật.

» Kế toán tiền lương là gì ?

- Kế toán tiền lương là nhân viên phụ trách việc hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán…. để lập bảng tính lương, thanh toán lương và chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.


Ảnh minh họa

2. CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG:

- Chấm công hàng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên.

- Tính lương và các khoản  trích theo lương cho cán bộ công nhân viên.

- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

3. CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG:

- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.

- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.

- Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm.

- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

- Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

a. Quản lý việc tạm ứng lương:

- Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của công ty.

- Tính tạm ứng lương cho toàn thể công ty, cho một nhóm nhân viên hoặc cho một nhân viên.

- Xây dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như: số % lương cơ bản hoặc giá trị tiền riêng cho từng nhân viên.

b. Quản lý kỳ lương chính:

- Xây dựng kỳ tính lương với các chỉ tiêu như loại lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kỳ  lương.

- Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối kỳ cho cán bộ công nhân viên.

- Đưa  bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối kỳ để tính ra mức lương thực lĩnh cho từng nhân viên.

- Xây dựng bảng lương dựa trên thông tin lương nhân viên, thông tin kỳ lương và bảng chấm công.

- Tính và khấu trừ vào lương các chỉ tiêu nghĩa vụ phải nộp đối nhà nước như thuế TNCN, các khoản bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT một cách đầy đủ và chính xác.

- Quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương để quyết toán thuế TNCN cuối năm.

4. NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG:

- Tìm hiểu các thông tin về lương, phụ cấp của nhân viên, các nhân tố ảnh hưởng đến phụ cấp.

- Chú ý đến những lao động thời vụ, thử việc, cách tính lương, mức khấu trừ trước khi trả lương.

- Biết cách tính và khai báo các khoản phụ cấp, thu nhập và các khoản khấu trừ.

- Tìm hiểu các khoản thu nhập chịu thuế, không chịu thuế TNCN,  các khoản giảm trừ...

- Tìm hiểu thủ tục đăng ký tham giao bảo hiểm cho nhân viên.

- Tìm hiểu về tỷ lệ trích các khoản theo lương mới nhất

- Hiểu biết các yếu tố có ảnh hưởng đến nghiệp vụ nhân sự và tính lương của doanh nghiệp

Ví dụ: Kỳ tính lương, số ngày/giờ làm việc trong tháng, cách tính lương có thay đổi trong kì, mức bảo hiểm phải đóng bắt buộc, các thông số thuế TNCN…

- Biết cách tính thuế TNCN và kê khai thuế TNCN...

» Xem thêm: Các sai sót thường gặp trong nghiệp vụ Kế toán Tiền lương

5. CÁC CHỨNG TỪ CẦN SỬ DỤNG:

- Bảng chấm công.

- Bảng tạm ứng lương công ty.

- Phiếu tạm ứng lương nhân viên.

- Bảng thanh toán lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

- Bảng kê chi tiết phụ cấp.

- Phiếu lương nhân viên.

- Bảng lương thanh toán qua ngân hàng.

- Báo cáo quyết toán thuế TNCN.

- Các biểu mẫu báo cáo BHXH.

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.

- Hợp đồng lao động.

- Lập đề nghị thanh toán lương,

- Bảng thanh toán tiền thưởng.

- Các quyết định thôi việc, chấm dứt Hợp đồng

- Các hồ sơ, giấy tờ khác liên quan

6. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG CHÍNH - KẾT CẤU TÀI KHOẢN 334:

- Phát sinh bên Nợ: các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của NLĐ ( trừ tiền tạm ứng, các khoản trích bảo hiểm, thuế TNCN), số tiền lương đã thanh toán.

- Số dư bên Nợ: Tạm ứng trước lương cho nhân viên

- Số dư bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho CNV.

7. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CHỦ YẾU:

a. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)

- Nợ TK 154 (Thông tư 113)

- Nợ TK 622 (Thông tư 200)

- Nợ TK 6421 ( Nhân viên bán hàng)

- Nợ TK 6422 ( Nhân viên QLDN)

- Có TK 334

b. Trích các khoản theo lương quy định (tính vào chi phí) 23,5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, CPCĐ 2%)

- Nợ TK 6422 ( phần DN chịu)

- Có TK 3382 (CPCĐ 2%)

- Có TK 3383 (BHXH 17,5%)

- Có TK 3384 (BHYT 3%)

- Có TK 3389 (BHTN 1%)

c. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động

- Nợ TK 334 (10,5%) ( phần NLĐ chịu)

- Có TK 3383 (BHXH 8%)

- Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

- Có TK 3389 (BHTN 1%)

d. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

- Nợ TK 3382 (CPCĐ 2%)

- Nợ TK 3383 (BHXH 25,5%)

- Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

- Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

- Có TK 112 (34%)

e. Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

- Nợ TK 334

- Có TK 3335 Thuế TNCN

f. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên

• Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác:

- Nợ TK 334

- Có TK 111, 112

g. Nộp thuế Thu nhập cá nhân:

• Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:

- Nợ TK 3335

- Có TK 111, 112

h. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm

- Nợ TK 3383, 3384, 3389

- Có TK 111, 112

i. Nộp Công đoàn lên sở lao động

- Nợ TK 3382

- Có TK 111, 112

» Xem thêm: Các sai sót thường gặp trong nghiệp vụ Kế toán Tiền lương.

Nguồn tổng hợp

Đạt

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

15 ĐIỂM DOANH NGHIỆP HAY BỊ CƠ QUAN THUẾ ĐỂ Ý TỚI

18/12/2021

Trong bài viết là những điểm doanh nghiệp hay bị cơ quan thuế để ý tới. Doanh nghiệp cần lưu ý.

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN

14/12/2021

Bài viết: "HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHI TIẾT TỪNG TÀI KHOẢN". Mời bạn đọc tham khảo.

10 CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 10/2021

01/12/2021

Nghị quyết hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; hHướng dẫn sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quy định mới về trích lập dự phòng rủi ro tại tổ chức tín dụng; Nhiều quy định mới về đăng kiểm ô tô; Thêm trường hợp được miến phí sử dụng đường bộ,... là 10 chính sách kinh tế mới sẽ có hiệu lực từ tháng 10/2021.

Facebook