Hạch toán kế toán Bán buôn qua kho theo Hình thức Giao hàng Trực tiếp

22/01/2022
Dưới đây là Cách hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:



Ảnh minh họa

1. Khi xuất kho hàng hóa giao cho Bên mua, đại diện Bên mua ký nhận đủ hàng hóa và đã thanh toán đủ tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ:

× Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán, ghi:

Nợ TK 111, 112

• Nợ TK 131

• Có TK 511 (TK 5111)

• Có TK 3331 (TK 33311)

× Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 156

× Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán (Nếu có), ghi:

• Nợ TK 511 (TK 5111)

• Có TK 333 (TK 3332, 3333)

× Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:

• Nợ TK 635

• Có TK 111, 112

• Có TK 131

• Có TK 338 (TK 3388)

× Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, ghi:

• Nợ TK 521

• Nợ TK 3331 (TK 33311)

• Có TK 111 , 112, 311, 131,...

× Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán, ghi:

• Nợ TK 532

• Nợ TK 3331 (TK 33311)

• Có TK 111, 112, 311, 131, 3388

2. Trường hợp hàng hóa sai quy cách phẩm chất bị trả lại:

× Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại, ghi:

• Nợ TK 531

• Nợ TK 3331 (TK 33311)

• Có TK 111, 112, 311, 131

• Có TK 388 (3388)

× Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hóa bị trả lại, ghi:

• Nợ TK 156 (TK 1561)

• Nợ TK 157

• Có TK 632

× Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

• Nợ TK 641

• Nợ TK 133 (TK 1331)

• Có TK 111, 112, 334, 338, 331,...

× Các khoản chi hộ người mua, ghi:

• Nợ TK 138 (TK 1388)

• Có TK 111, 112, 331,…

3. Cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí thu mua, phí bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ, sau đó kết chuyển và xác định kết quả:

× Phân bổ phí thu mua, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 156 (TK 1562)

× Kết chuyển chi phí bán hàng, ghi:

• Nợ TK 911

• Có TK 641

× Kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại, ghi:

• Nợ TK 511

• Có TK 521, 531, 532,...

× Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán, ghi:

• Nợ TK 157

• Có TK 156 (TK 1561)

× Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng, ghi:

• Nợ TK 138 (TK 1388)

• Có TK 153 (TK 1532)

× Khi bên mua chậm thanh toán hoặc thanh toán:

Ghi nhận doanh thu, ghi:

• Nợ TK 111, 112,...

• Nợ TK 131

• Có TK 511 (TK 5111)

• Có TK 3331(TK 33311)

Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 157

Khi thu hồi hàng bán bị trả lại, ghi:

• Nợ TK 156 (TK 1561)

• Có TK 157

Trường hợp thiếu hụt hàng hóa gửi bán chưa rõ nguyên nhân, ghi:

• Nợ TK 138 (TK 1381)

• Có TK 157

Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân, ghi:

• Nợ TK 138 (TK 1381)

• Có TK 632

Khi có quyết định xử lý, ghi:

• Nợ TK 138 (TK 1388), 334, 641, 632, 811,...

• Có TK 138 (TK 1381)

Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho Bên mua, ghi:

• Nợ TK 157

• Có TK 338 (TK 3381)

Khi xác định được nguyên nhân thừa, ghi:

• Nợ TK 338 (TK 3381)

• Có TK 156, 641, 711

Ghi nhận tổng giá thanh toán, ghi:

• Nợ TK 157

• Nợ TK 133 (TK 1331)

• Có TK 331, 111, 112, 311…

Ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:

• Nợ TK 111, 112, 131,...

• Có TK 511 (TK 5111)

• Có TK 3331 (TK 33311)

4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:

× Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán ghi nhận hoa hồng môi giới được hưởng, ghi:

• Nợ TK 111, 112

• Có TK 3331 (TK 33311)

• Có TK 511

× Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán hàng, ghi:

• Nợ TK 641

• Có TK 111, 112, 334, 338,...

5. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa:

× Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hóa. Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ, ghi:

• Nợ TK 111, 112, 113

• Có TK 511

• Có TK 3331 (TK 33311)

× Giá mua thực tế của hàng đã bán, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 156 (TK 1561)

6. Hạch toán bán hàng trả góp:

× Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng bán, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 156 (TK 1561)

× Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

• Nợ TK 111, 112, 131

• Có TK 511

• Có TK 3331 (TK 33311)

• Có TK 338 (TK 3387)

7. Hạch toán bán hàng Đại lý:

7.1. Bên giao Đại lý:

× Xuất kho chuyển giao cho Bên nhận Đại lý, ghi:

• Nợ TK 157

• Có TK 156

× Khi mua hàng chuyển thẳng cho Bên giao nhận Đại lý, ghi:

• Nợ TK 157

• Nợ TK 133 (TK 1331)

• Có TK 331, 111, 112

× Phản ánh giá mua thực tế của hàng bán, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 157

× Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

• Nợ TK 131

• Có TK 511

• Có TK 3331 (TK 33311)

× Phản ánh hoa hồng về ký gửi Đại lý, ghi:

• Nợ TK 641

• Có TK 131

7.2. Bên nhận Đại lý:

× Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán:

◽ Ghi đơn nợ TK 003:

Phản ánh số tiền bán hàng Đại lý phải trả cho Bên giao Đại lý, ghi:

Nợ TK111, 112, 131,...

Có TK 331

 Đồng thời ghi đơn:

Có TK 003

Hoa hồng Đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331

 Có TK 511

8. Hạch toán bán hàng nội bộ:

8.1. Tại đơn vị giao hàng:

× Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT:

– Phản ánh giá trị mua của hàng đã tiêu thụ, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 156 (TK 1561), 151,...

– Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ, ghi:

• Nợ TK liên quan (TK 111, 112, 1368,...)

• Có TK 512 (TK 5121)

• Có TK 3331 (TK 33311)

× Nếu đơn vị không sử dụng hóa đơn GTGT:

Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ, ghi:

• Nợ TK 632

• Có TK 157

Phản ánh tổng giá thanh toán, ghi:

• Nợ TK 111, 112, 1368,...

• Có TK 512 TK (5121)

• Có TK 3331 (TK 33311)

Cuối kỳ tiến hành kết chuyển, ghi:

• Nợ TK 512 (TK 5121)

• Có TK 521, 531, 532,...

× Xác định và kết chuyển doanh thu thuần nội bộ, ghi:

• Nợ TK 512 (TK 5121)

• Có TK 911

8.2. Tại cơ sở phụ thuộc:

× Ghi nhận trị giá hàng thu mua, ghi:

• Nợ TK 156 (TK 1561)

• Nợ TK 133 (TK 1331)

• Có TK 336,111, 112,...

× Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán, ghi:

• Nợ TK 111, 112, 1368,...

• Có TK 511 (TK 5111)

• Có TK 3331 (TK 33311)

× Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ, ghi:

• Nợ TK 133 (TK 1331)

• Nợ TK 632

• Có TK 156 (TK 1561).

» Xem thêm: XÁC ĐỊNH DOANH THU KHI QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

Sưu tầm

Đạt

 

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 032 88 11 399 -- Tư vấn: 024 2283 1818

Email: cskhmoka@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook



Bài viết khác

XÁC ĐỊNH DOANH THU KHI QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

21/01/2022

Các công trình xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài nên việc xác định doanh thu được thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao. Nhưng khi công trình được phê duyệt quyết toán, giá trị công trình có thể bị điều chỉnh giảm. Dưới đây là cách xử lý khi điều chỉnh giảm doanh thu do quyết toán công trình xây dựng, cụ thể như sau:

TỔNG HỢP HẠCH TOÁN CHO CÁC CÔNG TY THUỘC NGHÀNH XÂY DỰNG

20/01/2022

Hạch toán cho Công ty xây dựng là lĩnh vực khó trong công tác kế toán, kế toán xây dựng không chỉ phải thực hiện việc quản lý hồ sơ, chứng từ, sổ sách,... hạch toán những nghiệp vụ cơ bản mà còn phải thực hiện việc quản lý kế toán theo các công trình, bóc tách vật tư,... Quy trình hạch toán cho Công ty xây dựng, cần phải chú ý những gì để tránh gặp phải những sai sót, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

NHỮNG CHỈ SỐ QUAN TRỌNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

19/01/2022

Dưới đây là tổng hợp về các CHỈ SỐ quan trọng nằm trong BÁO CÁO TÀI CHÍNH. Moka xin chia sẻ đến các bạn đọc cùng tham khảo:

Facebook